đặt câu với danh từ riêng

Ngày đăng: 22/10/2013, 08:11. Giáo án tiết luyện từ và câu: Danh từ chung - danh từ riêng Sách Tiếng Việt lớp 4 tập I Người dạy: Nguyễn Kim Tuyết Ngày dạy: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. *c. Người đứng đầu nhà nước phong kiến. *2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào? *d, _Lê Lợi:_ tên riêng của một vị vua. *a, _sông:_ tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn Hướng dẫn Đặt câu với danh từ không đếm được, làm chủ danh từ đếm được và không đếm được trong Tiếng Anh cùng Top lời giải. Soạn Anh 7. Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có 2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. Luyện tập LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG II. Luyện tập. Bài 1 : Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau: Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung và danh từ riêng. Bài tập tự luyện; Bài tập tự luyện (bản PDF) Đề cương khóa học Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 1. 00 % Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 24 phút; 1; 300; Ôn tập: Ôn Single 4 Ohm To 2 Ohm. 1. Chỉ dành riêng cho đàn ông. 2. Thứ bảy dành riêng cho khách nữ. 3. Nó được làm dành riêng cho trẻ em. 4. Đốt pháo hoa là dành riêng cho con đấy. 5. Thiết lập cài đặt dành riêng cho cửa sổComment 6. Cậu mở một mùa săn dành riêng cho Hannah Baker. 7. Hôm nay không phải chỉ dành riêng cho hai người. 8. Loại không dễ chịu chỉ dành riêng cho phái nữ. 9. Có nhiều nhà thờ nằm trên các khu dành riêng. 10. Phần dành riêng cho trẻ em nằm ở tầng trệt. 11. Trong thư có phần dành riêng cho mỗi người chúng tôi. 12. Mà chúng tôi có nước dành riêng cho các vị đấy. 13. Tất cả đều theo thứ tự, dành riêng cho các bạn. 14. Lớp này chỉ dành riêng cho bản mở rộng Turning Tides. 15. Tôi sẽ chơi một bản nhạc dành riêng cho các bạn. 16. Cậu không biết đây là câu lạc bộ dành riêng sao? 17. Bảo tàng này được dành riêng cho phụ nữ Việt Nam. 18. Danh mục này dành riêng cho Nhật Bản và Hàn Quốc. 19. Điểm cực nam của bãi biển dành riêng cho lướt ván. 20. Có một số quyền Hiến pháp chỉ dành riêng cho Thượng viện. 21. Các điểm đặc biệt trong Smalltalk Trang dành riêng cho Smalltalk. 22. Cái miệng cô đúng là chỗ dành riêng để nhét giẻ vào 23. Đó là bãi hạ cánh dành riêng cho nguyên thủ quốc gia. 24. Cái miệng cô đúng là chỗ dành riêng để nhét giẻ vào. 25. Có một hòn đảo nhỏ dành riêng để tắm nắng khỏa thân. 26. Một số ân tứ này thì chỉ dành riêng cho nữ giới. 27. Tôi đặt cô ấy trong lớp băng dành riêng cho cô 327 28. Hãy ăn đi, vì họ dành riêng nó cho anh trong dịp này. 29. Tôi nghe đồn đấy là chỗ dành riêng cho những tay gà mờ. 30. Danh mục này dành riêng cho tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha. 31. Mỗi ngôi đền đều được xây dựng để dành riêng cho một thần. 32. Đường dành riêng cho xe đạp, cấm xe hơi Cấm ô tô tải. 33. Tôi nghe đồn đấy là chỗ dành riêng cho những tay gà mờ 34. Chỉ múc nước ra bằng gáo được dành riêng để múc nước đó. 35. Trâu đực không dùng để kéo cày mà dành riêng cho việc tế thần. 36. Việc khuyến mãi này chỉ dành riêng cho những khách hàng ở Bắc Mỹ. 37. Bạn cũng có thể xem báo cáo dành riêng cho Thương mại điện tử 38. Ông cho rằng việc học pháp thuật chỉ dành riêng trong giới phù thuỷ... 39. Đức Giê-hô-va dành riêng quyền đó cho Ngài Mác 1332, 33. 40. Người hành nghề cá nhân nên tạo danh sách dành riêng cho mình nếu 41. Trên các ghế có các miếng lót dành riêng cho từng phi hành gia. 42. Tôi muốn biếu cho ông / bà tờ giấy nhỏ dành riêng cho ông / bà”. 43. Kh-35V - Phiên bản sản xuất dành riêng cho Nga, phóng từ trực thăng. 44. Đạo Quakers đặc biệt tích cực với chính sách này tại các khu dành riêng. 45. Hãy dùng bộ chọn chuyên mục để ghi đè kiểu dành riêng cho chuyên mục 46. Hiện không hỗ trợ Quảng cáo hộp đèn chỉ dành riêng cho máy tính bảng. 47. Đừng làm họ thất vọng với trang đích dành riêng cho máy tính để bàn. 48. Đây là ngày mà người La Mã thời ấy dành riêng cho thần Mặt trời. . . 49. Một rổ trấu chỉ dành riêng cho một con ngựa bạch to khỏe nhất đàn. 50. Khu dành riêng hiện tại có tổng diện tích là mẫu Anh 15 km2. 51. Thuật ngữ này hầu như dành riêng để chỉ các nam diễn viên trưởng thành. 52. Bạn có thể thấy các đề xuất công thức nấu ăn dành riêng cho bạn. 53. Khu đất này được dành riêng cho thầy tế lễ, người Lê-vi và thành. 54. Hang động 4 được dành riêng cho những nhân vật đáng kính thuộc đạo Jain. 55. Tại sao danh của Đức Chúa Trời chỉ chính đáng dành riêng cho Ngài thôi? 56. Ví dụ, hệ thống tệp ISO 9660 được thiết kế dành riêng cho đĩa quang. 57. Bản chú giải Dionysius Periegetes dành riêng cho Ioannes Doukas, con trai của Andronikos Kamateros. 58. Từ "kilil" chính xác hơn có nghĩa là "khu dành riêng" hoặc "khu bảo vệ". 59. Phòng khách nhà tôi dành riêng một không gian để đặt bàn thờ tổ tiên 60. Đánh dấu có nghĩa là chỉ định, phân biệt, dành riêng ra, hoặc chú ý tới. 61. Tuy vậy, khu phòng thủy thủ ở boong dành riêng vẫn còn trong tình trạng tốt. 62. Một số người sẽ nói công việc đó dành riêng cho những người lớn tuổi hơn. 63. Nhấn vào để cấu hình báo cáo về các sự kiện dành riêng cho ứng dụng 64. Album này anh làm dành riêng cho người cha đã mất vào tháng 5 năm đó. 65. "Femme Fatale" là sáng tác được dành riêng cho Edie Sedgwick theo yêu cầu của Warholl. 66. Lời khuyên nhủ đó không dành riêng cho những người thế gian thấy hàng chữ ấy. 67. Danh sách kết hợp trên YouTube là danh sách phát không ngừng dành riêng cho bạn. 68. Nhưng tôi đã giúp cha tôi sửa sang góc hầm đó... dành riêng cho chị ấy. 69. Vào tháng 1 năm 2005, dự án chạy trên 39 máy chủ dành riêng ở Florida. 70. Có những bãi biển đặc biệt dành riêng cho việc tắm nắng và bơi khỏa thân. 71. Tôi đã nói cho Sophie là giờ ngủ của nó được dành riêng cho chị, Laura. 72. 19 Bổn phận tỏ lòng tôn trọng không phải chỉ dành riêng cho các người chồng. 73. Nó chỉ dành riêng cho các thành viên công ty, vì thế cậu không được vào. 74. Xin chớ ngồi vào chỗ dành riêng cho họ nếu không ở trong tình trạng này. 75. Dưới đây là một số ví dụ về các tính năng dành riêng cho danh mục 76. Bìa của album in dòng chữ, "Dành riêng cho tinh thần bất tử của Freddie Mercury." 77. Nó rộng hơn so với hệ thực vật vốn chỉ dành riêng cho thành phần loài. 78. Dưới đây là những phần tử dành riêng cho hoạt động 'Mặt hàng đã mua' Bán hàng 79. /* Có các phần tử dành riêng cho Google Tin tức mà bạn cũng có thể tạo kiểu! 80. Con thuyền nhỏ hơn đã được thiết kế như một ngôi đền dành riêng cho thần Diana. Danh từ là từ loại cơ bản đầu tiên mà trong chương trình tiếng việt chúng ta sẽ tìm hiểu, bởi đây là kiến thức quan trọng mà đem đến cho chúng ta những nền tảng để có thể chấp cánh cho những tri thức nâng cao hơn. Danh từ được hiểu là tập hợp những từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Trong tiếng Việt, danh từ có thể là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu của con người. Thông thường danh từ sẽ là khối xây dựng nên ngữ pháp tiếng Việt vốn là từ rất đa nghĩa. Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu. Ví dụ – Danh từ chỉ sự vật như bàn ghế, ô tô, xe máy, xe đạp, lợn, gà, chó, – Danh từ chỉ các hiện tượng như mưa, gió, sấm, chớp, bão, hạn hán, sóng thần… Danh từ chỉ các khái niệm như bệnh án, người, động vật, Ngoài ra, thường chúng ta sẽ thấy danh từ ghép cũng rất hay được sử dụng, là danh từ được cấu tạo bởi 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ ghép có thể được tạo ra bằng cách kết hợp các từ lại với nhau như Danh từ + Danh từ; Danh từ + Động từ; Danh từ + giới từ… 2. Danh từ riêng là gì? Danh từ riêng là từ dùng để chỉ tên người, tên địa danh, sự vật, sự việc cụ thể, xác định, duy nhất. Ví dụ – Tên người Quyên, Mai, Trang, Ngọc, Hân… – Địa điểm Phú Yên, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Dương, Lạng Sơn… Ngoài ra, danh từ riêng còn có thể là từ thuần Việt, từ Hán Việt hoặc tên phiên âm từ tiếng nước ngoài như Anh, Pháp, ví dụ Alex, Anna, Jane… Các danh từ chỉ tên người, địa danh, vùng lãnh thổ… về nguyên tắc phải viết hoa để phân biệt với các từ khác trong câu. Quy tắc này được thể hiện như sau – Viết hoa các chữ cái đầu của danh từ riêng và không dùng gạch nối với danh từ riêng thuần Việt và từ Hán Việt. – Với những danh từ riêng là từ mượn của các tiếng nước ngoài từ châu Âu thường sẽ được phiên âm trực tiếp hoặc phiên âm sang tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng. 3. Danh từ chung là gì? Danh từ chung là danh từ dùng để chỉ những sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan sông, núi, hồ, sách báo, quần áo,… Danh từ chung được phân loại thành các tiểu thể loại sau Danh từ chỉ hiện tượng hiện tượng là sự vật xảy ra trong không gian và thời gian mà con người nhận thức được. Chẳng hạn các hiện tượng tự nhiên như mưa, nắng, chớp,… hay các hiện tượng xã hội như đói nghèo, áp bức, chiến tranh… Danh từ chỉ hiện tượng chính là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. nắng, mưa… và các hiện tượng xã hội áp bức, chiến tranh… Danh từ chỉ khái niệm đây là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng danh từ chỉ sự vật mà ta không thể nhận biết được bằng giác quan. Những danh từ này không chỉ những đối tượng, chất liệu hay sự vật cụ thể mà còn biểu thị những khái niệm như tính chất, quan hệ, ý thức, mục đích, tình yêu, tình bạn, thước đo… Khái niệm này chỉ tồn tại trong tri giác, trong ý thức con người chứ không thể cụ thể hóa được thành những thứ hữu hình và hữu hình. Nói một cách dễ hiểu, đây là những khái niệm không có hình thức, không được các giác quan của cơ thể cảm nhận trực tiếp. Danh từ đơn vị Danh từ đơn vị là từ chỉ đơn vị của sự vật. Căn cứ vào đặc điểm ngữ nghĩa và phạm vi sử dụng, có thể chia chúng thành các loại sau + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là những danh từ chỉ loại sự vật hay còn gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ con, cái, cái, cái, cái, ngôi, tấm, tranh, hạt, đảo… + Danh từ chỉ đơn vị chính xác là những danh từ dùng để tính toán, đo lường sự vật, chất liệu, vật liệu… Đây thường là những danh từ được các nhà khoa học quy ước hoặc gán cho dân gian. muốn. Ví dụ pao, cân, quả cân, thước kẻ, mét, gang, tấn….. + Danh từ chỉ đơn vị gần đúng là những danh từ dùng để đếm sự vật tồn tại dưới dạng tập thể hoặc tổ hợp. Ví dụ cặp, cặp, bầy, bầy, nhóm,…. + Danh từ chỉ đơn vị thời gian là danh từ chỉ thời gian như giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, mùa… + Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức như thôn, tổ, huyện, xóm, lớp, tiểu đội… 4. Chức năng của danh từ Tuy được chia thành nhiều loại nhưng về cơ bản danh từ được sử dụng với những mục đích sau Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số ở phía trước và từ chỉ định ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. Ví dụ, 3 con gà trong số 3 bổ sung cho danh từ “con gà”. Danh từ có thể là chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu hoặc là tân ngữ của động từ chuyển tiếp. Cụm danh từ là một loại tổ hợp từ bao gồm một danh từ theo sau bởi một số từ. Trong các cụm danh từ, các trợ động từ ở phần trước bổ sung cho danh từ theo nghĩa có thể xác định được. Một danh từ chỉ hoặc xác định vị trí của thời gian hoặc một đối tượng trong không gian hoặc thời gian. 5. Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1 Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với mỗi từ đó. Ví dụ 2 Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó. Chỉ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian dài. Đó là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói chung. Chỉ sức của một người có thể làm được công việc. Đó là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con người. Ví dụ 3 Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố nào. Ví dụ 4 Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó. Đáp án Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ. Ví dụ 1 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêng đầm sen nơi trồng sen / Đầm Sen khu vui chơi hoà bình không có chiến tranh / Hoà Bình tên tỉnh gà chọi một loại gà / Gà Chọi tên địa điểm du lịch hàng gà nơi mua bán gà / Hàng Gà tên một phố cổ hạnh phúc trạng thái người / Hạnh Phúc tên người. – Những đầm sen toả hương thơm ngát. Chủ nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen. – Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế giới. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước ta. – Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về thịt. Nhà bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội. – Bố em mới mua một chú gà chọi rất đẹp. Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng. – Gia đình bạn ấy rất hạnh phúc. Chú Hạnh Phúc là một người rất vui tính. Ví dụ 2. a. kinh nghiệm Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm sống. b. tư tưởng Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn định. c. khả năng Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tiếng. d. tinh thần Đó là tinh thần yêu nước của họ. Ví dụ 3. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng. Khu du lịch Tuần Châu thuộc tỉnh Quảng Ninh. Bãi biển Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá. Bãi biển Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình. Khu du lịch Phong Nha – Kẻ Bàng thuộc Quảng Bình. Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng. Cố đô Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai. Bãi biển Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà. Ví dụ 4. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ 5 anh hùng dân tộc Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu,… Hai Bà Trưng là những phụ nữ anh hùng của dân tộc. Ngô Quyền đánh giặc trên sông Bạch Đằng. Bác Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc ViệtNam. La Văn Cầu đã tự chặt đứt cánh tay trong chiến đấu. Tô Vĩnh Diện đã lấy thân mình chèn pháo. Trần Quốc Toản bóp nát quả cam lúc nào không biết. Nguyễn Đức Cảnh quê ở Thái Bình. Tô Hiệu đã trồng cây đào ở nhà tù Sơn La. Ngô Thị Tuyển đã vác hai bao đạn trên vai. Võ Thị Sáu đã dũng cảm hi sinh khi vừa 16 tuổi. Ví dụ 5 Tìm các từ có nghĩa như sau a Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. b Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. c Người đứng đầu nhà nước phong kiến. d Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta. a. Sông b. Cửu Long c. Vua d. Lê Lợi Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường / quanh co / trắng xóa /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /. Gợi ý trả lời – Danh từ chung núi / dòng, sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà / trái / phải / giữa / trước. – Danh từ riêng Chung / Lam / Thiên Nhẫn/ Trác / Đại Huệ / Bác Hồ. Kể lại trải nghiệm của em với người thân trong gia đình Giúp mình với, ngắn thời ạ 29/10/2022 0 Trả lời Đặt 10 câu có cụm danh từ / 3 câu đầy đủ /3 câu khuyết phụ trước / 3 câu khyết phụ sau nhanh hộ mình với đặt 10 câu có cụm danh từ / 3 câu đầy đủ /3 câu khuyết phụ trước / 3 câu khyết phụ sau 06/11/2022 0 Trả lời Viết một bài du kí mà em là người trực tiếp thăm quan giúp mình với ạ dựa vào văn bản Trở về cội nguồn ,hãy viết một bài du kí mà em là người trực tiếp thăm quan giúp mình với ạ 13/11/2022 0 Trả lời Đọc hiểu văn bản Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ "Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!" "Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh" - Ốc sên mẹ nói. "Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?" "Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy". "Nhưng em giun đất cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hoá được, tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?" "Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy". Ốc sên con bật khóc, nói "Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta". "Vì vậy mà chúng có cái bình!" - Ốc sên mẹ an ủi con - "Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào chính bản thân chúng ta". câu 1phân tích cấu tạo cụm động từ"sẽ chui xuống đất" câu 2Em có đồng ý với lời động viên của ốc sên mẹ không?Vì sao? câu 3từ câu chuyện trên em rút ra được bài học gì cho bản thântrình bày 2 đến 3 câu văn 15/11/2022 0 Trả lời Cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ trong câu là gì? cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ trong câu là gì ngữ văn 6 tập 1 15/11/2022 1 Trả lời Nêu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật bài Đêm Thu Trần Đăng Khoa Nêu nội dung,ý nghĩa và nghệ thuật của bài thơ Đêm Thu Trần Đăng Khoa Thu về lành lạnh trời mây Bỗng nhiên thức giấc nào hay mấy giờ Ánh trăng vừa thực vừa hư Vườn sau gió thổi nghe như mưa rào 27/11/2022 0 Trả lời Câu ''bao la nghĩa nặng đời đời con mang'' muốn nhắc nhở con điều gì? câu ''bao la nghĩa nặng đời đời con mang'' muốn nhắc nhở con điều gì 01/12/2022 0 Trả lời Đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về làng nghề bánh tráng trường Cửu đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về làng nghề bánh tráng trường Cửu 09/12/2022 0 Trả lời Từ trái nghĩa với đẹp là gì? TỪ TRÁI NGHĨA VS TỪ ĐẸP ZAI LÀ J 23/12/2022 0 Trả lời Việc trải nghiệm và ghi chép lại những kiến thức sẽ trở thành tư liệu quý giá của riêng mỗi người “Trong hang Én, hàng vạn con chim én vẫn hồn nhiên cư ngụ và chưa phải biết sợ con người. Bốn vách hang, trần hang – nơi nào cũng dày đặc chim én. Cộng đồng én thoải mái sống “cuộc đời” của chúng, không mảy may để ý đến sự hiện diện của nhóm du khách. Én bố mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; én ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hốc đá,... Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi. Nếu đặt lên vai, bạn sẽ rúc vào tóc hoặc đậu trên đầu mình để... ngủ tiếp!” 27/12/2022 0 Trả lời Viết đoạn văn về người mẹ viết đoạn văn về mẹ 5-7 dùng ẩn dụ 31/01/2023 0 Trả lời Nêu một số chi tiết tiêu biểu của văn bản Chiếc lá cuối cùng một số chi tiết tiêu biểu của văn bản chiếc lá cuối cùng là gì? 01/02/2023 0 Trả lời Viết bài văn thuyết minh buổi khai giảng trường em Giải giúp mình với ạ ! Viết bài văn thuyết minh buổi khai giảng trường em không chép mạng ạ 03/02/2023 0 Trả lời Để ghi nhớ công lao của Sơn Tinh, nhân dân ta đã làm gì? Để ghi nhớ công lao của Sơn Tinh, nhân dân ta đã làm gì 07/02/2023 0 Trả lời Nêu tác dụng của ngôi kể thứ ba của bài thơ Đêm nay bác không ngủ tác dung ngôi kể 16/02/2023 0 Trả lời Tìm từ đồng âm trong câu sau "Làm muôn cánh chim bay rợp biển đông / Cánh tay áo này rộng quá" Câu 1 - Làm muôn cánh chim bay rợp biển đông Cánh tay áo này rộng quá Từ cánh trong 2 câu thơ trên là từ đồng âm hay từ đa nghĩa Câu 2 Việt nam ơi hãy nắm chặt tay Từ tay là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển 22/02/2023 1 Trả lời Thứ tự sắp xếp các yếu tố đó trong bài “Xem người ta kìa!” và “Hai loại khác biệt” như thế nào? Thứ tự sắp xếp các yếu tố đó trong bài “Xem người ta kìa!” và “Hai loại khác biệt” như thế nào? 14/03/2023 0 Trả lời Trình bày ý kiên của em về vấn đề bạo lực học đường Trình bày về vấn đề bạo lực học đường 15/03/2023 0 Trả lời Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Lượm viết lại cảm nghĩ về bài Lượm 15/03/2023 0 Trả lời Hãy viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích Hãy viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích Dàn ý - Mở bài Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể. - Thân bài Kể lại diễn biến của câu chuyện. + Xuất thân của các nhân vật. + Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. + Diễn biến chính - Sự việc 1. - Sự việc 2. - Sự việc 3. - Kết bài Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện. 19/03/2023 0 Trả lời Việc Ni - cô -la tự làm bài có ý nghĩa như thế nào? Vì sao Ni - cô - la nhờ bố la rất khó? Việc Ni - cô -la tự làm bài có ý nghĩa như thế nào ? 22/03/2023 0 Trả lời Từ nào sau đây không phải là từ mượn ? A. phản đối B. thất bại C. di chuyển D. khó khăn 01/04/2023 4 Trả lời Nghị luận về hiện tượng Chỉ có học mới thành tài Nghị luận về hiện tượng " Chỉ có học mới thành tài" 12/04/2023 0 Trả lời Trình bày ý kiến của em về vấn đề sau Mỗi người cần làm gì để vun đắp tổ ấm gia đình Trình bày ý kiến của em về vấn đề sau Mỗi người cần làm gì để vun đắp tổ ấm gia đình 13/04/2023 0 Trả lời Kể lại một lần làm ba mẹ buồn lòng Kể lại một lần làm ba mẹ buồn lòng 13/04/2023 0 Trả lời 1. Danh Lớn nhứt trong các danh 2. Danh từ được chia ra thành danh từ riêng và danh từ chung. 3. Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng. 4. Không biệt danh hay nghệ danh gì cả. 5. Bút danh chứ không phải là danh bút. 6. ♪ Nhân danh Cha Nhân danh Con ♪ 7. Năm 2003, bà được vinh danh với danh hiệu Kiến trúc sư danh dự của Kenya. 8. "Tứ đại danh trụ" cho "Tứ đại danh tác" 9. Nhân danh, địa danh đều ghi rõ tên thực. 10. Hiện nay Köln có 23 công dân danh dự xem danh sách công dân danh dự Köln. 11. Ông cũng có nhiều bút danh và bí danh. 12. Danh sách tỷ phú Danh sách tỷ phú 2007 13. Danh sách quốc gia theo GDP có thể là Danh sách quốc gia theo GDP danh nghĩa Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa bình quân đầu người Danh sách quốc gia theo GDP PPP Danh sách quốc gia theo GDP PPP bình quân đầu người 14. Để xem danh bạ, hãy mở ứng dụng Danh bạ [Ứng dụng Danh bạ] trên điện thoại Android. 15. Danh-vọng? 16. Báp-têm nhân danh ai và nhân danh điều gì? 17. Nhân danh... 18. danh y 19. Vô danh. 20. Danh dự? 21. Để trưng bày các danh mục sản phẩm khác nhau, hãy tạo danh sách tiếp thị lại cho từng danh mục sản phẩm trong đó URL cho từng danh sách có chứa tên danh mục. 22. Bút danh. 23. Danh bạ. 24. Nghệ danh? 25. Nặc danh. 26. Điểm danh? 27. Khuyết danh. 28. Có vẻ như danh hiệu sẽ nuôi dưỡng thêm danh hiệu. 29. Xem danh sách đầy đủ Danh sách Hoa hậu Thế giới. 30. Một lời ghi chú giải thích “Danh GIÊ-HÔ-VA..., danh được biệt riêng ra, hoặc danh được công bố”. 31. Lưu ý “Danh sách chọn lọc” và “danh sách chọn lọc của nhóm” giờ được gọi là “danh sách nhóm”. 32. Danh sách các câu lạc bộ có hơn 1 danh hiệu. 33. Bộ này cũng chịu trách nhiệm lập 'danh sách danh dự'. 34. Đúng hơn, chúng ta nhìn nhận danh ngài là thánh, biệt riêng danh ngài ra, hết sức tôn kính danh ngài. 35. Tuy nhiên Nậm Sỏ không có tên trong "Danh mục địa danh... 36. Tôn kính danh cùng Đấng mang danh ấy là điều trọng yếu. 37. “Danh” của Giê-su không cao hơn danh của chính mình ngài nhưng cao hơn danh của mọi tạo vật khác. 38. Một “danh nhân” 39. Danh sách & ghi 40. Nặc danh, Tony. 41. Vị công tử này là danh sĩ nổi danh Vị Ương Sinh. 42. Hãy báo danh. 43. Số báo danh 44. Danh mục sách 45. Bốn Danh Hiệu 46. Hứa danh dự. 47. Danh thiếp vàng? 48. Thật vậy, họ làm báp têm cho các môn đồ 1 nhân danh Cha, 2 nhân danh Con, và 3 nhân danh thánh linh, chứ không nhân danh một Chúa Ba Ngôi. 49. Nghệ danh đấy. 50. Người vô danh. 51. Lòng danh dự. 52. Thao tác xóa danh sách sẽ xóa vĩnh viễn danh sách của bạn. 53. Tải xuống danh sách tất cả các danh mục sản phẩm của Google 54. Ngài tạo một danh cho mình và danh ấy còn đến ngày nay. 55. Tính từ đứng liền sau danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. 56. Còn về danh Giê-hô-va, một danh cao trọng nhất thì sao? 57. Cái tên là một bút danh, đúng ra là một bút danh giả. 58. Do đó trước khi đó ngài không có “danh trên hết mọi danh”. 59. Danh sách bị tạm dừng sẽ vẫn thêm người dùng vào danh sách. 60. Bên cạnh "Danh mục", hãy chọn Mua/Bán từ danh sách thả xuống. 61. Chọn danh mục đại diện tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn bằng cách sử dụng danh sách các danh mục phổ biến. 62. Làm thánh danh Đức Chúa Trời bao hàm việc biết đến danh ấy cũng như xem danh ấy là quan trọng và thánh khiết. 63. Ông được xướng danh tại Đại sảnh Danh vọng Modern Drummer vào năm 1998. 64. Năm 2001, nó đã được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Latin Grammy. 65. Reagan cũng được vinh danh viện sĩ danh dự của Đại học Keble, Oxford. 66. Ta cần lập danh sách bất kì ai ủng hộ nhân danh dự luật. 67. Brera Academy tặng ông danh hiệu của bằng tốt nghiệp thành viên danh dự. 68. Năm 2002, Manuel Fraga nhận được danh hiệu danh dự "Chủ tịch sáng lập". 69. Bà nhanh chóng trèo lên chiếc thang danh tiếng dưới bút danh Habiba "beloved". 70. Danh hiệu này được trao cùng lúc với danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú. 71. Vô danh là gốc của thiên địa, hữu danh là mẹ của vạn vật. 72. Thường danh từ được chọn là danh từ cụ thể sẽ giúp ích hơn. 73. Chức danh nhảm nhí. 74. Biệt danh " Tử thần. " 75. Danh mục đề tài 76. Danh mục sản phẩm 77. Gọi nặc danh đi. 78. Tôn kính danh ngài 79. Ghi danh học viên. 80. Danh dự quý tộc!

đặt câu với danh từ riêng